Tin tức | Tin Tài chính - Ngân hàng
Vay vốn tín chấp và điều cần biết trước khi ký hợp đồng vay tín chấp
Vay vốn tín chấp và điều cần biết trước khi ký hợp đồng vay tín chấp - Khoản vay cá nhân từ hợp đồng vay tín chấp có thể là một cách tuyệt vời để giải quyết các vấn đề về chi tiêu cá nhân. Nó có thể giúp bạn thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, các hóa đơn lớn, chuyến du lịch dài ngày hoặc góp vốn cho một dự án kinh doanh nhỏ.
Vay vốn tín chấp và điều cần biết trước khi ký hợp đồng vay tín chấp
Vay tín chấp cá nhân là tốt cho nhiều mục đích miễn là bạn không sử dụng nó vào các mục đích tiêu xài phù phiếm nhất thời mà bạn không cần thiết. Một khoản vay tín chấp mới cũng đồng nghĩa với một khoản nợ mới, do đó bạn cần phải biết những gì xung quanh nó. Dưới đây là các điều bạn cần quan tâm trước khi kí một hợp đồng vay tín chấp.
Số tiền được vay
Có nhiều trường hợp, số tiền khách hàng nhận được ít hơn số tiền trong hợp đồng vay tín chấp, khách hàng cần biết rõ nguyên nhân để tránh các tranh chấp sau này.
Khi đi vay, thường bên cho vay sẽ khuyến khích khách hàng mua bảo hiểm khoản vay để tránh rủi ro nợ xấu sau này. Bảo hiểm khoản vay là không bắt buộc, thông thường mức phí này sẽ là 4 – 6% số tiền gốc khách hàng vay.
Tùy theo tổ chức tín dụng, khách hàng khi đăng ký vay tín chấp có thể không nhận đủ số tiền đăng ký vay mà phải trích lại một phần để đóng tiền phí bảo hiểm hoặc khách hàng sẽ nhận đủ số tiền đăng ký vay cộng thêm khoản phí bảo hiểm. Ví dụ: Trường hợp khách hàng không nhận đủ số tiền vay: Khách hàng đăng ký vay 20 triệu đồng thì chỉ nhận được khoản 18,9 triệu đồng (trừ 1,1 triệu đồng tiền bảo hiểm khoản vay). Hoặc trường hơp khách hàng nhận đủ 20 triệu đồng như đã vay nhưng ngân hàng lại ghi 21,1 triệu đồng.
Phí bảo hiểm khoản vay so với số tiền vay gốc là không lớn, tuy nhiên khách hàng cần biết rõ về mức phí này để tránh thắc mắc không cần thiết.
Bạn phải có đủ khả năng trả nợ
Trước khi nhận khoản vay tiêu dùng, bạn cần phải biết chính xác về khả năng thanh toán hàng tháng của mình, bạn cần biết số tiền phải trả sẽ chiếm bao nhiêu trong thu nhập hàng tháng và bạn có thể trả nó mà vẫn sống bình thường được. Một khi biết số tiền phải trả và bạn vẫn đảm bảo khả năng trả nợ hàng tháng, hãy liên hệ ngân hàng và báo cho họ con số hợp lý đó.
Phí tất toán trước hạn (trả nợ sớm)
Hiện tại hầu hết các Ngân hàng và công ty tài chính đều thu phí trước hạn, cách tính phí có khác nhau nhưng nhìn chung, thời hạn trả trước càng dài thì phí càng cao. Nếu khách hàng muốn trả dứt nợ gốc nhằm giảm tiền lãi nộp thì phải chịu phí phạt ngang ngửa, thậm chí còn cao hơn nếu thời hạn cho vay còn dài. Thường khách hàng sẽ phải chịu phí từ 1 - 5% số dư nợ còn lại, một số tổ chức sẽ thu phí cố định bằng tiền mặt được quy định trong hợp đồng.
Lãi suất vay tín chấp và số tiền trả góp hàng tháng
Đây là một trong những thông tin quan trọng nhất trong hợp đồng vay tín chấp. Khách hàng phải ước lượng xem mình có đủ khả năng chi trả với mức lãi suất như vậy không. Một mức lãi suất thấp sẽ giảm bớt gánh nặng nợ rất lớn cho bạn. Đặc biệt khi khoản vay của bạn lên đến hàng trăm triệu. Đã có trường hợp lãi suất khi tư vấn khoảng 1,5%/tháng nhưng khi trả nợ mới biết lãi suất lên đến 3, 4%/tháng.. Do đó, không kí hợp đồng vay tín chấp khi ô ghi lãi suất để trống bởi bạn có thể chịu mức lãi suất cao hơn nhiều so với lúc thỏa thuận.
Có hai cách tính lãi là theo dư nợ cố định và dư nợ giảm dần. Cho dù theo cách tính lãi nào thì số tiền phải trả cũng bằng nhau. Trong các hợp đồng tín dụng tiêu dùng, các ngân hàng thường chọn ghi lãi suất giảm dần, hãy quy về lãi suất cố định để dể hiểu hơn.
Bên cạnh đó, bạn cũng cần xem xét kĩ tiền trả góp hàng tháng là bao nhiêu, có đúng với mức lãi suất không? Thường tiền trả góp hàng tháng bao gồm một phần gốc và lãi.
Phí trả trễ hạn vay tín chấp
Khi vay tín chấp, khách hàng sẽ chịu một khoản tiền phạt nếu trả trễ hạn. Với một số ngân hàng như TechcomBank, ACB, Agribank,…mức lãi suất 150% lãi suất đang áp dụng tại thời điểm chuyển nợ quá hạn hoặc đối với một số tổ chức khác thì mức phạt tối thiểu theo quy định trong hợp đồng khoảng 300.000 đồng.
Ngoài ra, khi trả trễ hạn, khách hàng sẽ bị nạp hồ sơ xấu lên hệ thống ngân hàng, gây khó khăn cho việc đi vay sau này. Dưới đây là các nhóm nợ để xếp loại:
Nhóm 1: Dư nợ đủ tiêu chuẩn (là các khoản nợ có đủ khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn. Nhưng nếu quá hạn từ 1 đến dưới 10 ngày, vẫn nằm trong nhóm đủ tiêu chuẩn nhưng sẽ bị phạt lãi quá hạn 150%)
Nhóm 2: Dư nợ cần chú ý (là các khoản nợ quá hạn từ 10 đến dưới 90 ngày)
Nhóm 3: Dư nợ dưới tiêu chuẩn (là các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày)
Nhóm 4: Dư nợ có nghi ngờ (là các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày)
Nhóm 5: Dư nợ có khả năng mất vốn (là các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày)
Chuẩn bị đủ các loại giấy tờ
Một số lượng lớn các yêu cầu vay tín chấp bị từ chối mỗi ngày chỉ đơn giản vì người đi vay không chuẩn bị được các giấy tờ mà ngân hàng yêu cầu. Hãy làm theo các hướng dẫn và không bao giờ nộp các giấy tờ “bị chỉnh sửa” cho ngân hàng. => Thủ tục vay tín chấp
Hỗ trợ vay vốn
Mr Tú 0967895979
Email: vayvonbankvn@gmail.com
Website: vayvontinchap.com
Tin liên quan
- Lãi suất ngân hàng vietcombank 2024
- Lãi suất vay ngân hàng Maitime năm 2022
- Vay tín chấp tại Ninh Thuận thủ tục đơn giản
- Vay tín chấp 100 triệu thủ tục đơn giản
- Ưu đãi gì khi vay vốn tín chấp ngân hàng Sacombank
- COM-B cho vay lên đến 70 triệu
- ACB ra mắt sản phẩm tiết kiệm cho các khách hàng từ 50 tuổi trở lên
- Vay tín chấp tại Maritime Bank - Vay vốn dễ dàng, sẵn sàng tận hưởng
- Vay tín chấp cá nhân Ngân hàng Vietcombank Năm 2018
- OCB cho vay tín chấp khách hàng tự doanh
- Lợi ích khi vay tín chấp 50 triệu
- Vay vốn tín chấp bằng sổ hộ khẩu và những lưu ý quan trọng cần biết
- Giáo viên vay vốn tín chấp lãi suất thấp
- Hướng dẫn nhận tiền cho khoản vay tiền mặt tại Home Credit
- Sản phẩm cho vay tiền mặt tại Bưu Điện
- Vay tín chấp ở TP HCM
- Vay tiền trả góp không chứng minh thu nhập
- Dễ dàng vay tín chấp ngân hàng mà không cần bảng lương
- Đăng ký Vay tiêu dùng Online - Vay tiêu dùng trả góp tín chấp
- Vay tín chấp Ngân hàng bằng cmnd hộ khẩu